1. Tên mực: Q - Chromax PET2. Loại mực:- Mực in ống đồng gốc dung môi, mực ghép.
- In mặt trong màng PET có xử lý corona (≥ 42 dyne/cm) và PA (Nylon) có xử lý corona (≥ 50 dyne/cm)
3. Đặc tính kỹ thuật:- Ứng dụng cho ghép đùn và ghép khô.
- Q - Chromax PET được áp dụng cho hệ một thành phần và hai thành phần (sử dụng thêm chất đóng rắn) với những mục đích đặc biệt như: đông lạnh, đun sôi, …
- Lượng dung môi còn lại trong màng mực khô ít.
- Khả năng truyền mực tuyệt vời, tính chất in phủ và độ ổn định màu cao đặc biệt đối với độ nhớt thấp và tốc độ in cao.
- Độ kháng tĩnh điện tốt.
- Độ bền hóa học tốt.
- Không chứa các hóa chất độc hại, kim loại nặng theo tiêu chuẩn ASTM F963-96a 4.3.5 & 8.3 và EN 71-3:1994
4. Thành phần chính:- Bột màu : Vô cơ / hữu cơ
- Nhựa : Polyurethane (PU)
- Phụ gia : Wax tổng hợp
- Dung môi : Toluene/ Methyl Ethyl Ketone (MEK) /Ethyl Acetate (EA)/ Isopropanol (IPA)
5. Tính chất hóa lý:
Màu
|
Mãsố
|
Trọng lượng tịnh (kg)
|
Độnhớt
(giây)
|
Cấpđộ
bềnsáng
|
Bền
nước
|
Bền
axít
|
Bền
kiềm
|
Trắng
|
W001
|
20
|
30÷ 60
|
8
|
A
|
A
|
A
|
Vàngchanh
|
Y203
|
16
|
35÷ 65
|
3- 4
|
A
|
A
|
A
|
Đỏsen
|
R106
|
16
|
35÷ 65
|
3- 4
|
A
|
A
|
A
|
Đỏcam
|
R101
|
16
|
30÷ 60
|
3- 4
|
A
|
A
|
A
|
Cam
|
O307B
|
16
|
30÷ 60
|
3- 4
|
A
|
A
|
A
|
Xanhlá
|
Gr401
|
16
|
30÷ 60
|
7
|
A
|
A
|
A
|
Xanhdương
|
B301
|
16
|
30÷ 60
|
7
|
A
|
A
|
A
|
Tím
|
V703
|
16
|
30÷ 60
|
4
|
A
|
A
|
A
|
Đen
|
BL501
|
16
|
35÷ 65
|
7
|
A
|
A
|
A
|
Medium/Gold
|
Me
|
17
|
20÷ 40
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Độ mịn: ≤ 10 µm.
- Độ nhớt: Đo bằng cốc Zahn số 3 JIS (Rigosha - Japan)
- Độ bền nước: Ngâm mẫu in vào nước trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng
- Độ bền axit: Ngâm mẫu in trong dung dịch 3% axit HCl hoặc 7% axit Acetic trong 30 phút ở nhiệt độ phòng
- Độ bền kiềm: Ngâm mẫu in trong dung dịch 2% NaOH trong 30 phút ở nhiệt độ phòng
Cấp độ phai:
A: Không phai
B: Phai nhẹ
C: Phai
D: Phai hoàn toàn
- Độ bền sáng:
Sử dụng máy Xenon Test chamber Xe-1 theo tiêu chuẩn ASTM D3424. Độ bền sáng đo và xác định theo thang chuẩn màu xanh (Blue Wool Scale)
• Cấp bền sáng: cấp 1 (kém bền nhất) cấp 8 (bền nhất)
• Khi pha thêm 50% Medium hoặc mực Trắng vào mực in thì độ bền sáng giảm 01 cấp
• Khi pha thêm 90% Medium hoặc mực Trắng vào mực in thì độ bền sáng giảm 02 cấp
Nếu có yêu cầu về độ bền sáng cao hoặc các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt khác, đề nghị Quý khách hàng liên hệ và chọn lựa những loại mực đặc biệt của chúng tôi
6. Dung môi pha loãng:
Tốcđộ
in
(m/ph)
|
Tỷlệdungmôiphaloãng (%khốilượng)
|
Toluene
|
EA
|
MEK
|
IPA
|
<150
|
40
|
|
40
|
20
|
150–200
|
50
|
|
40
|
10
|
200–300
|
50
|
20
|
30
|
|
L ư u ý : Dung môi hỗn hợp cần được phối trộn đều các thành phần trước khi pha loãng mực
7. Hướng dẫn sử dụng:- Khuấy kỹ trước khi sử dụng
- Độ mịn của mực in cũ nên được kiểm tra trước khi sử dụng do trong quá trình lưu trữ lâu dài có thể gây kết tụ mực in. Chỉ sử dụng 10 – 30 % mực in đã qua sử dụng và phải rây lọc cẩn thận bằng lưới lọc 100µm hoặc rây kim loại 120 mesh
- Dùng hệ thống cung cấp mực với hệ thống rây lọc, bơm tuần hoàn có thể ngăn chặn mực in khỏi bị tạo màng, tạp chất và giữ ổn định tông màu
- Đối với những mẫu in có diện tích tram in nhỏ, lượng tiêu thụ mực in thấp, hơi ẩm dễ dàng xâm nhập vào mực in do tiếp xúc lâu với không khí, dẫn đến mực in bị đặc và tạo huyền phù. Để tránh tình trạng này, nên dùng dung môi chậm bay hơi và kiểm soát độ ẩm môi trường ở 55 ÷ 65%
- Sử dụ n g M ediu m :
Khi in ấn, mực in thường được thêm medium để giảm lực màu tùy theo độ sâu của trục in. Thông thường Medium được thêm vào khoảng 10-15% so với mực nguyên. Trong những trường hợp in những màu đặc biệt, hàm lượng medium sử dụng ở tỷ lệ cao hơn chúng tôi khuyến cáo Quý công ty như sau:
Lượng Medium pha ≤ 10 -15%: sử dụng Medium không pha phụ gia.
Lượng Medium pha > 15% : sử dụng Medium có pha phụ gia.
Để đảm bảo tính kháng dính lưng tốt, cần kiểm soát tốt tốc độ bay hơi với công thức dung môi pha
loãng phù hợp, tỉ lệ medium sử dụng trong mực in ở một giới hạn nhất định.
- Hướn g dẫn s ử dụ n g chất đó n g rắn:
Chất đóng rắn được dùng in màng PET, PA với mục đích đặc biệt như: đông lạnh, đun sôi, cấu trúc ghép đùn, bao bì chịu tải nặng. Đối với in màng PA, nên sử dụng chất đóng rắn trong mọi trường hợp
Hàm lượng chất đóng rắn sử dụng tùy thuộc điều kiện môi trường in:
Điều kiện
|
Hàm lượng
|
Chúgiải
|
Độẩm môi
trườngdưới 70%và
khôngdùngIPAtrong công thức
dungmôiphaloãng
|
1,5–2,0%
|
Hàmlượngsử
dụng sovớitổng khốilượngmựcnguyênchưapha dungmôi
|
Độ
ẩmmôi trường trên70%
|
2,0–3,0%
|
|
Có
dùngIPA trongcôngthứcdung
môiphaloãng
|
> 2%
|
Tùythuộc
lượngIPA sử dụng,có thểđiềuchìnhchophù hợp
|
Lưu ý :
Thời gian sử dụng mực đã pha chất đóng rắn tối đa 8h sau khi pha. Nên lưu trữ màng in dùng mực hai thành phần ít nhất 24h trước khi thực hiện các công đoạn tiếp theo (tráng, ghép,…). Tuy nhiên nếu màng in được bảo quản trong điều kiện gia tốc thời gian đóng rắn, có thể ghép sau 12h và nên kiểm tra cẩn thận tính chất ghép trước khi sản xuất số lượng lớn.
Độ ẩm môi trường in có thể ảnh hưởng đến độ bám in, tính chất in của mực hai thành phần. Thông thường độ ẩm được kiểm soát ở khoảng ở 55-65 %. Việc tăng hoặc giảm độ ẩm trong môi trường cũng có thể gây ra tĩnh điện, sương mù.
8. Thông tin an toàn và lưu trữ:- Mực in có chứa chất lỏng dễ cháy. Vì thế cần giữ khu vực in ấn luôn được thông thoáng hoặc lắp hệ thống hút khí thải để đảm bảo an toàn. Đặc biệt tránh tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn phát sinh tia lửa điện.
- Lưu trữ và sử dụng sản phẩm ở điều kiện 15-25oC.
- Tránh tiếp xúc với da và mắt.
- Hạn sử dụng: 06 tháng kể từ ngày sản xuất